Minh họa chi tiết cắt và các kiểu vát mép
Hình ảnh đầu cắt vát mép plasma
Thiết bị hàn cần cột ứng dụng cho đường hàn theo chu vi hay hàn theo đường sinh của ống
Tổ hợp các phân đoạn tháp
![]() |
- Tổ hợp lần lượt từng modul ống với nhau hoặc với hai modul với nhau bằng trạm gá lắp
- Phạm vi di chuyển của cần tới 7.3 m để lắp ráp 2 modul ống
- Kết hợp một bộ xoay tiêu chuẩn trên xe di chuyển và một bộ xoay đặt cố định
- Bộ gá xoay di chuyển phụ thuộc vào trọng lượng tối đa của các phân đoạn tháp
- Trang bị hệ thống chống trượt
|
Bộ gá xoay tải trọng lớn cho ứng dụng sản xuất tháp gió
Thông số vát mép trước khi hàn của các mối hàn tiêu biểu
Cột tháp trên đất liền
(Công suất 1,65 - 3 MW)
- Đường kính tối thiểu: 2500 mm
- Đường kính tối đa: 5000 mm
- Độ dầy mối hàn ống:
+ 8 đến 15 mm (hàn giáp mối) 2 lớp
+ 12 đến 30 mm (vát mép 45°) 15 lớp
+ 25 đến 55-70 mm tối đa
- Chiều dầy cắt: 5mm đến 200mm
- Chiều cao tháp: 80m, 90m, 100m
- Số phân đoạn mỗi tháp: 5 or 6 + nền móng
- Độ côn: 3°
- Vật liệu: S 355
- Chiều rộng phân đoạn ống: 2500 - 5000mm
- Kích thước tối đa của thép tấm: 16m x 4m
|
Cột tháp ngoài biển
(Công suất đến 7 MW)
- Đường kính tối thiểu: 3000 mm
- Đường kính tối đa: 8000 mm
- Độ dầy mối hàn ống:
+ tối đa 125 mm
- Chiều dầy cắt: 5mm đến 200mm
- Chiều cao tháp: 120m
- Số phân đoạn mỗi tháp: 6 + nền móng
- Độ côn: 3°; phân đoạn đáy có thể song song
- Vật liệu: thép kết cấu và thép cường độ cao
- Chiều rộng phân đoạn ống: 3000 - 8000mm
- Kích thước tối đa của thép tấm: 16m x 4m
|
Ngoclinh.net.vn
Viết bình luận của bạn